Độ tuổi: Dành cho bé từ 12 tháng trở lên
Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 (Vinaconex 3)
249 Đường Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy ĐT: (084) 04.38361 756 - 04.37560 335 - Fax: (084) 04.37560 333 E-mail: [email protected] | Website: http://www.vinaconex3.vn
I. Choose the word that has different sound in the underlined part.
II. Choose the word with a different stress pattern.
6. He is driving his car too fast but he is not wearing his __________.
7. The little boy is walking at the side of the road towards a zebra __________.
8. Why should pedestrians wear light colored __________ in the dark?
9. The film is a big __________ because the audience enjoy it a lot.
10. The film is based on a book that was __________ fifteen years ago.
11. They haven’t __________ which film to see tonight.
12. People wear beautiful __________ and parade through the streets during the festival in this country.
13. The festival __________ place every two years.
14. During Tet holiday, we __________ our houses with apricot of peach blossoms.
15. Tom __________ eat so many lollipops. It's bad for his teeth.
IV. Write the correct form of the word given.
16. Young and inexperienced _________ are the most likely to have an accident. (DRIVE)
17. When young male drivers have their friends in the car, their driving usually becomes _________. (BAD)
18. We _________ to move to a bigger house last month. (DECISION)
19. The film was so interesting that Peter saw it from _________ to the end. (BEGIN)
20. _________ voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together. (VILLAGE)
V. Listen and decide if each statement is true or false or not given.
21. Garret A. Morgan lives in a rich family since he is born.
22. He is famous all over the world for his imagination.
23. In 1901, he sells the idea of a special belt at the price of $150.
24. When Morgan witnesses the car accident of his mother, he thinks of a traffic light.
25. Morgan spends the amount of money from selling the idea of traffic light on an abroad trip.
VI. Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
Every year, about 20,000 grey whales swim past the west coast of Vancouver Island. The whales travel from Mexico to the Arctic and back again. The whole trip is about 16,000 kilometres. Every March, the people who live around the Pacific Rim National Park have a festival to celebrate the whales’ journey. The festival is the Pacific Rim Whale Festival. The whales travel very close to the shore as they swim north. This allows people to gather together to watch the whales from land and from boats.
On the east coast of Vancouver Island, you can see people moving through the water in a strange type of boat. In the Nanaimo Bathtub Race, all the boats are made from bathtubs. The city of Nanaimo is home to the oldest and most famous bathtub boat race in the world. Today, Nanaimo World Championship Bathtub Race is a serious sport that attracts many racers and visitors from around the world.
26. How many grey whales swim near Vancouver Island every year?
27. Where do the grey whales start their annual trip?
28. According to the reading, why is it easy for people to see the whales?
B. The whales swim close to land.
C. The people are also swimming in the water.
D. They fly over the whales in helicopters.
29. Where does the Nanaimo Bathtub Race happen?
A. Far off the north coast of Vancouver Island.
B. On the South Shore of Vancouver Island.
C. On the west side of Vancouver Island.
D. On the east side of Vancouver Island.
30. What is special about every boat in the race?
A. Each boat can carry three people.
B. Every boat is made from a bathtub.
C. Every boat gets a safety inspection.
VII. Read the letter and choose the best answer to fill in each blank.
How are you? I’m writing to tell you about the great film I (31) _______ last Saturday at the cinema. I went to see Titanic with some friends. Titanic is a romantic film, which was directed (32) _______ James Cameron. It stars Leonardo DiCaprio and Kate Winslet. The film is about the sinking of the ship Titanic on its first voyage. The main characters are Jack Dawson and Rose DeWitt Bukater. (33) _______ they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love. I won’t tell you what happens in case you want to watch it! Titanic received a lot of positive reviews because the plot is moving and, the acting is excellent. The special effects, visuals, and music are also incredible. I think it is worth (34) _______.
What about you? What type of films do you like? Have you been to (35) _______ cinema lately? What did you see? Write back and tell me.
VIII. Complete each of the following sentences using the cues given.
36. She/ participate/ Boryeong Mud Festival/ three/ year/ ago.
=> ________________________________________________________
37. Mud Festival/ take place/ July/ every year/ Boryeong town, Korea.
=> ________________________________________________________
38. It/ be/ originally/ provide people/ cosmetics/ use/ mud/ area.
=> ________________________________________________________
39. Participate/ festival, people/ have/ great excuse/ get dirty/ have fun.
=> ________________________________________________________
40. Participants/ immerse themselves/ nutrient-rich mud/ mud pool.
=> ________________________________________________________
-----------------THE END-----------------
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
36. She participated in Boryeong Mud Festival three years ago.
37. Mud Festival takes place in July every year in Boryeong town, Korea.
38. It is originally launched to provide people with cosmetics using mud from the area.
39. Participating in the festival, people can have great excuse to get dirty and have fun.
40. Participants can immerse themselves in nutrient-rich mud at the mud pool.
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /k/.
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /t/, các phương án còn lại phát âm /d/.
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /i/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/.
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
He is driving his car too fast but he is not wearing his seatbelt.
(Anh ta lái xe quá nhanh nhưng lại không thắt dây an toàn.)
Cụm từ: “zebra crossing” (vạch kẻ đường cho người đi bộ).
The little boy is walking at the side of the road towards a zebra crossing.
(Cậu bé đang đi bên đường về phía vạch kẻ đường cho người đi bộ.)
Why should pedestrians wear light colored clothes in the dark?
(Tại sao người đi bộ nên mặc quần áo sáng màu khi trời tối?)
The film is a big success because the audience enjoy it a lot.
(Bộ phim là một thành công lớn vì khán giả thích nó rất nhiều.)
Cấu trúc: tobe V3/ed => thể bị động
The film is based on a book that was written fifteen years ago.
(Bộ phim dựa trên một cuốn sách đã được viết mười lăm năm trước.)
They haven’t decided which film to see tonight.
(Họ chưa quyết định sẽ xem bộ phim nào tối nay.)
People wear beautiful costumes and parade through the streets during the festival in this country.
(Mọi người mặc những bộ trang phục đẹp mắt và diễu hành qua các đường phố trong lễ hội ở đất nước này.)
Cụm động từ: “take place” (diễn ra).
The festival takes place every two years.
(Lễ hội diễn ra hai năm một lần.)
During Tet holiday, we decorate our houses with apricot of peach blossoms.
(Trong ngày Tết, chúng tôi trang trí nhà của chúng tôi với hoa mai hoa đào.)
Tom shouldn’t eat so many lollipops. It's bad for his teeth.
(Tom không nên ăn quá nhiều kẹo mút. Nó có hại cho răng của anh ấy.)
Sau tính từ “inexperienced” (không có kinh nghiệm) cần một danh từ.
Trước động từ tobe “are” nên cần một danh từ đếm được số nhiều.
drive (v): lái => driver (n): tài xế
Young and inexperienced drivers are the most likely to have an accident.
(Những người lái xe trẻ và thiếu kinh nghiệm có nhiều khả năng xảy ra tai nạn nhất.)
Sau động từ “become” (trở nên) cần một tính từ.
Trong câu đang so sánh việc lái xe của bạn nam trong 2 trường hợp nên ta cần dùng so sánh hơn.
bad (adj): tệ => worse (adj): tệ hơn
When young male drivers have their friends in the car, their driving usually becomes worse.
(Khi nam thanh niên lái xe có bạn trong xe, việc lái xe của họ thường trở nên tồi tệ hơn.)
Sau chủ ngữ “we” (chúng tôi) cần một động từ chia thì.
Dấu hiệu nhận biết “last month” (tháng trước) => thì quá khứ đơn với động từ thường ở dạng khẳng định có công thức: S + V2/ed.
decision (n): quyết định => decide – decided (v): quyết định
We decided to move to a bigger house last month.
(Chúng tôi quyết định chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn vào tháng trước.)
Sau giới từ “from” (từ) cần một danh từ
begin (v): bắt đầu => beginning (n): phần đầu
The film was so interesting that Peter saw it from beginning to the end.
(Bộ phim thú vị đến nỗi Peter đã xem nó từ đầu đến cuối.)
Trước động từ nguyên mẫu “contribute” (đóng góp) cần một danh từ đếm được số nhiều đóng vai trò là chủ ngữ.
village (n): làng => villager (n): dân làng
Villagers voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together.
(Dân làng tự nguyện đóng góp tiền của và các vật dụng khác để cùng nhau tổ chức lễ hội.)
It is 1877, Garret A. Morgan is born to a poor African-American family. When he is 14, he leaves school and goes to work. He does not have much education but he is very imaginative. He teaches himself.
Morgan works in a sewing machine shop. He gets interested in machines. He always looks for better ways to do things.
It is 1901. Morgan invents a special belt for sewing machine. He sells the idea for $150. But this is only the beginning. Morgan invents many things.
It is 1914. Morgan invents a helmet to protect miners and fire fighters from smoke and gas. He wins a gold medal for this invention.
Morgan looks for other problems to solve. Cars are very popular in the USA. The streets are crowded with cars. There are many accidents. Morgan has an idea.
What about a light at each street corner? The light tells the car to stop or go. He invents a timer that automatically changes the light. Cities all over the country want to have Morgan’s traffic lights but he cannot produce enough of them.
It is the 1920s. He sells his invention to the General Electric Company. He gets $40,000. This is a large amount for that time.
Đó là năm 1877, Garret A. Morgan sinh ra trong một gia đình người Mỹ gốc Phi nghèo. Năm 14 tuổi, anh rời trường học và đi làm. Anh ấy không được học hành nhiều nhưng anh ấy rất giàu trí tưởng tượng. Anh ấy tự dạy mình.
Morgan làm việc trong một cửa hàng máy may. Anh ấy quan tâm đến máy móc. Anh ấy luôn tìm kiếm những cách tốt hơn để làm mọi việc.
Đó là năm 1901. Morgan phát minh ra một dây đai đặc biệt cho máy khâu. Anh ấy bán ý tưởng này với giá 150 đô la. Nhưng điều này chỉ là khởi đầu. Morgan phát minh ra nhiều thứ.
Đó là năm 1914. Morgan phát minh ra chiếc mũ bảo hiểm để bảo vệ những người thợ mỏ và lính cứu hỏa khỏi khói và khí gas. Anh ấy đã giành được huy chương vàng cho phát minh này.
Morgan tìm kiếm những vấn đề khác để giải quyết. Ô tô rất phổ biến ở Mỹ. Đường phố đông đúc xe cộ. Có rất nhiều tai nạn. Morgan có một ý tưởng.
Còn một ngọn đèn ở mỗi góc phố thì sao? Đèn báo xe dừng hoặc đi. Ông phát minh ra một bộ đếm thời gian tự động thay đổi ánh sáng. Các thành phố trên khắp đất nước đều muốn có đèn giao thông của Morgan nhưng ông không thể sản xuất đủ.
Đó là những năm 1920. Ông bán phát minh của mình cho Công ty General Electric. Anh ta nhận được 40.000 đô la. Đây là một số tiền lớn cho thời gian đó.
Garret A. Morgan lives in a rich family since he is born.
(Garret A. Morgan sống trong một gia đình giàu có từ khi mới sinh ra.)
Thông tin: Garret A. Morgan is born to a poor African-American family.
(Garret A. Morgan sinh ra trong một gia đình người Mỹ gốc Phi nghèo.)
He is famous all over the world for his imagination.
(Ông nổi tiếng khắp thế giới vì trí tưởng tượng của mình.)
Thông tin: He does not have much education, but he is very imaginative. He wins a gold medal for this invention.
(Anh ấy không được học hành nhiều, nhưng anh ấy rất giàu trí tưởng tượng. Anh ấy đã giành được huy chương vàng cho phát minh này.)
In 1901, he sells the idea of a special belt at the price of $150.
(Năm 1901, ông bán ý tưởng về một chiếc thắt lưng đặc biệt với giá 150 USD.)
Thông tin: It is 1901. Morgan invents a special belt for sewing machine. He sells the idea for $150.
(Đó là năm 1901. Morgan phát minh ra một dây đai đặc biệt cho máy khâu. Anh ấy bán ý tưởng này với giá 150 đô la.)
When Morgan witnesses the car accident of his mother, he thinks of a traffic light.
(Khi Morgan chứng kiến vụ tai nạn xe hơi của mẹ mình, anh nghĩ đến đèn giao thông.)
Thông tin: The light tells the car to stop or go. He invents a timer that automatically changes the light.
(Đèn báo xe dừng lại hoặc đi. Anh ấy phát minh ra một bộ đếm thời gian tự động thay đổi đèn.)
Morgan spends the amount of money from selling the idea of traffic light on an abroad trip.
(Morgan tiêu số tiền từ việc bán ý tưởng đèn giao thông trong một chuyến du lịch nước ngoài.)
Không có thông tin liên quan trong bài nghe.
Có bao nhiêu con cá voi xám bơi gần đảo Vancouver mỗi năm?
Thông tin: Every year, about 20,000 grey whales swim past the west coast of Vancouver Island.
(Hàng năm, có khoảng 20.000 con cá voi xám bơi qua bờ biển phía tây đảo Vancouver.)
Những con cá voi xám bắt đầu chuyến đi hàng năm của chúng ở đâu?
C. một nơi nào đó trong đại dương mở
Thông tin: The whales travel from Mexico to the Arctic and back again.
(Những con cá voi di chuyển từ Mexico đến Bắc Cực và ngược lại.)
Theo bài đọc, tại sao mọi người dễ dàng nhìn thấy cá voi?
C. Mọi người cũng đang bơi trong nước.
D. Họ bay qua những con cá voi bằng trực thăng.
Thông tin: The whales travel very close to the shore as they swim north. This allows people to gather together to watch the whales from land and from boats.
(Những con cá voi di chuyển rất gần bờ khi chúng bơi về phía bắc. Điều này cho phép mọi người tụ tập lại với nhau để xem cá voi từ đất liền và từ thuyền.)
Cuộc đua Bồn tắm Nanaimo diễn ra ở đâu?
A. Xa bờ biển phía bắc đảo Vancouver.
C. Ở phía tây của đảo Vancouver.
Thông tin: On the east coast of Vancouver Island, you can see people moving through the water in a strange type of boat.
(Ở bờ biển phía đông của Đảo Vancouver, bạn có thể thấy mọi người di chuyển trên mặt nước bằng một loại thuyền kỳ lạ.)
Điều gì là đặc biệt về mỗi chiếc thuyền trong cuộc đua?
A. Mỗi thuyền chở được ba người.
B. Mọi chiếc thuyền đều được làm từ bồn tắm.
C. Mọi chiếc thuyền đều được kiểm tra an toàn.
D. Tất cả các thuyền đều có buồm.
Thông tin: In the Nanaimo Bathtub Race, all the boats are made from bathtubs.
(Trong Cuộc đua bồn tắm Nanaimo, tất cả thuyền đều được làm từ bồn tắm.)
Dấu hiệu nhận biết “last Saturday” (thứ Bảy vừa rồi) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường thể chủ động: S + V2/ed.
I’m writing to tell you about the great film I saw last Saturday at the cinema.
(Tôi viết thư này để kể cho bạn nghe về bộ phim tuyệt vời mà tôi đã xem vào thứ bảy tuần trước tại rạp chiếu phim.)
Dấu hiệu nhận biết của thể bị động “was directed” (được đạo diễn) là tobe V3/ed => công thức chung cho câu bị động: S + tobe + V3/ed + by sb.
Titanic is a romantic film, which was directed by James Cameron.
(Titanic là một bộ phim lãng mạn do James Cameron làm đạo diễn.)
Although they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love.
(Mặc dù họ thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau và Rose đã đính hôn nhưng họ yêu nhau.)
Sau “It is worth” (nó rất đáng để…) cần một động từ ở dạng V-ing.
(Tôi nghĩ rằng nó đang để xem.)
- Khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.
- Đối tượng nhắc đến là duy nhất.
- Đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.
Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.
“Cinema” (rạp phim) là đối tượng đã được nhắc lại nhiều lần bên trên nên dùng “the”
Have you been to the cinema lately?
(Gần đây bạn có đi xem phim không?)
How are you? I’m writing to tell you about the great film I (31) saw last Saturday at the cinema. I went to see Titanic with some friends. Titanic is a romantic film, which was directed (32) by James Cameron. It stars Leonardo DiCaprio and Kate Winslet. The film is about the sinking of the ship Titanic on its first voyage. The main characters are Jack Dawson and Rose DeWitt Bukater. (33) Although they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love. I won’t tell you what happens in case you want to watch it! Titanic received a lot of positive reviews because the plot is moving and, the acting is excellent. The special effects, visuals, and music are also incredible. I think it is worth (34) seeing.
What about you? What type of films do you like? Have you been to (35) the cinema lately? What did you see? Write back and tell me.
Bạn khỏe không? Tôi viết thư này để kể cho bạn nghe về bộ phim tuyệt vời mà tôi (31) đã xem vào thứ Bảy tuần trước tại rạp chiếu phim. Tôi đã đi xem Titanic với một số người bạn. Titanic là một bộ phim lãng mạn, được đạo diễn (32) bởi James Cameron. Phim có sự tham gia của Leonardo DiCaprio và Kate Winslet. Phim kể về vụ đắm tàu Titanic trong chuyến hải hành đầu tiên. Nhân vật chính là Jack Dawson và Rose DeWitt Bukater. (33) Mặc dù họ đến từ các tầng lớp xã hội khác nhau và Rose đã đính hôn nhưng họ yêu nhau. Tôi sẽ không nói cho bạn biết điều gì xảy ra trong trường hợp bạn muốn xem nó! Titanic nhận được nhiều đánh giá tích cực vì cốt truyện xúc động và diễn xuất xuất sắc. Các hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh và âm nhạc cũng rất tuyệt vời. Tôi nghĩ rằng nó là đáng (34) để xem.
Còn bạn thì sao? Bạn thích thể loại phim nào? Gần đây bạn có đến (35) rạp chiếu phim không? Bạn đã thấy gì? Viết lại và cho tôi biết.
Kiến thức: Viết câu với thì quá khứ đơn
- Dấu hiệu nhận biết “ago” (cách đây) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed.
participate – participated (v): tham gia
- Sau từ chỉ số lượng “three” (ba) cần một danh từ đếm được số nhiều.
Đáp án: She participated in Boryeong Mud Festival three years ago.
(Cô ấy đã tham gia Lễ hội Bùn Boryeong ba năm trước.)
Kiến thức: Viết câu với thì hiện tại đơn
- Dấu hiệu nhận biết “every year” (hằng năm) => công thức thì hiện khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es
- Trước “July” (tháng Bảy) cần dùng giới từ “in”.
- Trước “Boryeong town” (thị trấn Boryeong) cần dùng giới từ “in”.
Đáp án: Mud Festival takes place in July every year in Boryeong town, Korea.
(Lễ hội Bùn diễn ra vào tháng 7 hàng năm tại thị trấn Boryeong, Hàn Quốc.)
Kiến thức: Viết câu với thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật về một sự kiện nổi tiếng.
- Thể bị động với chủ ngữ số ít: S + is + V3/ed
launch – launched – launched (v): đưa ra.
provide sb with sb: cung cấp cho ai cái gì
Đáp án: It is originally launched to provide people with cosmetics using mud from the area.
(Ban đầu nó được ra mắt để cung cấp cho mọi người mỹ phẩm sử dụng bùn từ khu vực này.)
Kiến thức: Viết câu với thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật về một sự kiện nổi tiếng.
- V-ing đứng đầu câu khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
- have an excuse to Vo: có lý do để.
Đáp án: Participating in the festival, people can have great excuse to get dirty and have fun.
(Tham gia lễ hội, mọi người có thể có lý do tuyệt vời để được bẩn và vui chơi.)
Kiến thức: Viết câu với thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật về một sự kiện nổi tiếng.
- immerse (v) + in: đắm chìm vào
- Trước “mud pool” (bể bùn) cần dùng giới từ “at”.
Đáp án: Participants can immerse themselves in nutrient-rich mud at the mud pool.
(Người tham gia có thể ngâm mình trong bùn giàu dinh dưỡng tại bể bùn.)
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
5. ________ person suffering from ________ shock should not be given anything to drink.
6. You can see ________ people in many places in big cities. They have no place to live.
7. ______ cat is adorable. ______is adorable, too.
8. It’s ________ to fly and more convenient than a helicopter.
9. They ________ solar panels on the roof of the house to catch the energy from the sun.
10. The boys __________ their homework at the moment. They __________ TV instead.
11. People ________ the festival by throwing water to wish everyone happiness.
12. _______ they hold the festival in Ha Noi every year?
13. _________ the fact that he is 23 years old, he is so childish.
14. The films was so ________ that we almost fell asleep.
15. The traffic ________ tell people to do, warns people about possible dangers in the street.
IV. Write the correct form of the words in brackets.
16. Our government has spent a lot of money on schools and ___________. (HEALTH)
17. Do you like ________ by plane or by coach? (TRAVEL)
18. I like solar energy because it is ________. (PLENTY)
19. A crazy cat and a ________ dog help him to find his parents. (FRIEND)
20. In the year 1905, astronauts ________ a life on this planet. (DISCOVERY)
V. Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions.
Wind is a form of solar energy. Winds are caused by the uneven heating of the atmosphere by the sun. Wind flow patterns are changed by the earth’s terrain, bodies of water, and vegetative cover. This wind flow, or motion energy, when “harvested” by modern wind turbines, can be used to generate electricity.
Wind turbines are available in a variety of sizes, and therefore power ratings. The largest machine has blades that span more than the length of a football field, stands 20 building stories high, and produces enough electricity to power 1,400 homes. A small home-sized wind machine has rotors between 8 and 25 feet in diameter and stands upwards of 30 feet and can supply the power needs of an all-electric home or small business, utility scale turbines range in size from 50 to 750 kilowatts. Single small turbines, below 50 kilowatts, are used for homes, telecommunications dishes, or water pumping.
21. What is the reason for the existence of wind?
22. Which of the following is NOT mentioned as a factor affecting the wind direction?
23. What is the height of the largest wind turbines?
A. as tall as a 20 story building
24. A small home-sized wind machine can produce enough power for_________.
25. How much power do single small turbines generate?
VI. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C to fill each blank.
A hoverboard can bring (26) ________ a lot of benefits. It is self-balancing so it is safe for (27) ________. It is also fun because it connects to a music speaker with a phone, so riders can enjoy music while (28) _______ on the road. It can also give riders a smooth (29) ________. It runs on electric battery. Its run time is 30 minutes but you may have to wait 2-3 hours for the battery to (30) ________. Because hoverboards are safe, easy to use, and inexpensive, they will be around for long for the children to enjoy.
VII. Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
31. Some/ measure/ should/ empower/ laws.
=> ________________________________________________________
32. It/ be/ wonderful/ travel/ such/ modern/ means of transport.
=> ________________________________________________________
33. If/ people/ build/ solar power/ plant,/ space/ must/ very huge.
=> ________________________________________________________
34. Mud Festival/ take place/ July/ every year/ Boryeong town, Korea.
=> ________________________________________________________
35. My favourite/ type/ movie/ comedy/ because/ it/ could/ make/ me/ laugh/ de-stress/ after/ long/ busy day.
=> ________________________________________________________
IX. Listen and decide if each statement is True or False.
36. There are more and more people on the earth.
37. The author thinks that it is totally bad for the population to continue to increase.
38. When the world’s population increases too much, there will be food wars but water wars.
39. Natural disaster is one of the factors controlling population.
40. Although we are rich, we cannot control the length of time we live.
----------------------THE END----------------------
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
31. Some measures should be taken to empower laws.
32. It will be wonderful to travel with such modern means of transport.
33. If people build a solar power plant, the space must be very huge.
34. Mud Festival takes place in July every year in Boryeong town, Korea.
35. My favourite type of movie is comedy because it could make me laugh and de-stress after long busy days.
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/.
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /d/, các phương án còn lại phát âm /ɪd/.
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Danh từ “man” (người đàn ông) không xác định nên sử dụng mạo từ “a”.
“shock” (cú sốc) là một danh từ không đếm được và không xác định cụ thể nên không dùng mạo từ.
The person suffering from shock should not be given anything to drink.
(Người bị sốc không nên cho uống bất cứ thứ gì.)
You can see homeless people in many places in big cities. They have no place to live.
(Bạn có thể thấy những người vô gia cư ở nhiều nơi trong các thành phố lớn. Họ không có nơi ở.)
your: của bạn => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ
yours: (ai/ cái gì) của bạn => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ
mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
Vị trí 1: Trước danh từ chỉ vật “cat” (con mèo) cần một tính từ sở hữu => dùng “your” (của bạn)
Vị trí 2: Trước động từ tobe “is” cần một chủ ngữ => dùng “mine” (my cat).
Your cat is adorable. Mine is adorable, too.
(Con mèo của bạn thật đáng yêu. Mèo của tôi cũng đáng yêu.)
Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn thì hiện tại đơn tính từ ngắn: S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2.
It’s easier to fly and more convenient than a helicopter.
(Nó dễ bay hơn và thuận tiện hơn máy bay trực thăng.)
They install solar panels on the roof of the house to catch the energy from the sun.
(Họ lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà để thu năng lượng từ mặt trời.)
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết “at the moment” (ngay lúc này) => cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “the boys” (những cậu con trai): S + are + Ving.
The boys aren’t doing their homework at the moment. They are watching TV instead.
(Các chàng trai không làm bài tập về nhà của họ vào lúc này. Thay vào đó, họ đang xem TV.)
People celebrate the festival by throwing water to wish everyone happiness.
(Mọi người tổ chức lễ hội bằng cách ném nước để chúc mọi người hạnh phúc.)
Dấu hiệu nhận biết “every year” (mỗi ngày) => cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng câu hỏi chủ ngữ số nhiều “they” (họ): Do + S + V (nguyên thể)?
Do they hold the festival in Ha Noi every year?
(Họ có tổ chức lễ hội ở Hà Nội hàng năm không?)
A. in spite => sai vì thiếu “of”
Despite the fact that he is 23 years old, he is so childish.
(Mặc dù thực tế là anh ấy đã 23 tuổi, nhưng anh ấy thật trẻ con.)
The films were so boring that we almost fell asleep.
(Những bộ phim nhàm chán đến nỗi chúng tôi gần như ngủ thiếp đi.)
The traffic signs tell people to do, warns people about possible dangers in the street.
(Các biển báo giao thông bảo mọi người làm, cảnh báo mọi người về những nguy hiểm có thể xảy ra trên đường phố.)
“and” (và) dùng để nối hai từ loại giống nhau. Trước “and” là danh từ “schools” (những trường học) nên vị trí trống cũng phải là danh từ.
health (n): sức khỏe => healthcare (n): chăm sóc sức khỏe
Our government has spent a lot of money on schools and healthcare.
(Chính phủ của chúng ta đã chi rất nhiều tiền cho các trường học và chăm sóc sức khỏe.)
Sau động từ “like” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing.
Do you like traveling by plane or by coach?
(Bạn thích đi du lịch bằng máy bay hay xe khách?)
Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.
plenty (n): sự đa dạng => plentiful (adj): đa dạng
I like solar energy because it is plentiful.
(Tôi thích năng lượng mặt trời vì nó rất đa dạng.)
Trước danh từ “dog” (con chó) cần một tính từ
friend (n): bạn bè => friendly (adj): thân thiện
A crazy cat and a friendly dog help him to find his parents.
(Một con mèo điên và một con chó thân thiện giúp anh ta tìm thấy cha mẹ của mình.)
Sau chủ ngữ “astronauts” (phi hành gia) cần một động từ chia thì.
Dấu hiệu nhận biết“1905” => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed.
In the year 1905, astronauts discovered a life on this planet.
(Vào năm 1905, các phi hành gia đã phát hiện ra sự sống trên hành tinh này.)
Nguyên nhân tồn tại của gió là gì?
A. khí quyển nóng lên không đều
Thông tin: Winds are caused by the uneven heating of the atmosphere by the sun.
(Gió được gây ra bởi sự nóng lên không đều của bầu khí quyển bởi mặt trời.)
Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là yếu tố ảnh hưởng đến hướng gió?
Thông tin: Wind flow patterns are changed by the earth’s terrain, bodies of water, and vegetative cover.
(Các mô hình luồng gió bị thay đổi bởi địa hình Trái Đất, các vùng nước và lớp phủ thực vật.)
Chiều cao của tua-bin gió lớn nhất là bao nhiêu?
Thông tin: The largest machine has blades that span more than the length of a football field, stands 20 building stories high,
(Cỗ máy lớn nhất có những cánh quạt dài hơn chiều dài của một sân bóng đá, cao bằng tòa nhà 20 tầng,)
Một máy gió nhỏ cỡ nhà có thể sản xuất đủ năng lượng cho ______.
Thông tin: A small home-sized wind machine has rotors between 8 and 25 feet in diameter and stands upwards of 30 feet and can supply the power needs of an all-electric home or small business,
(Một máy gió nhỏ cỡ gia đình có các cánh quạt có đường kính từ 8 đến 25 feet và đứng cao hơn 30 feet và có thể cung cấp nhu cầu năng lượng cho một ngôi nhà hoàn toàn bằng điện hoặc doanh nghiệp nhỏ,)
Một tua-bin đơn lẻ tạo ra bao nhiêu năng lượng?
Thông tin: Single small turbines, below 50 kilowatts, are used for homes, telecommunications dishes, or water pumping.
(Tua bin đơn nhỏ, dưới 50 kilowatt, được sử dụng cho gia đình, đĩa viễn thông hoặc bơm nước.)
A hoverboard can bring riders a lot of benefits.
(Một chiếc ván trượt có thể mang lại cho người lái rất nhiều lợi ích.)
A. beginners (n): những người mới
B. professionals (n): những giáo sư
It is self-balancing so it is safe for beginners.
(Nó có khả năng tự cân bằng nên rất an toàn cho người mới bắt đầu.)
It is also fun because it connects to a music speaker with a phone, so riders can enjoy music while hovering on the road.
(Nó cũng rất thú vị vì nó kết nối với loa nghe nhạc với điện thoại, vì vậy người lái có thể thưởng thức âm nhạc khi di chuyển trên đường.)
It can also give riders a smooth ride.
(Nó cũng có thể mang lại cho người lái một chuyến đi suôn sẻ.)
Its run time is 30 minutes but you may have to wait 2-3 hours for the battery to charge.
(Thời gian chạy của nó là 30 phút nhưng bạn có thể phải đợi 2-3 giờ để sạc đầy pin.)
A hoverboard can bring (26) riders a lot of benefits. It is self-balancing so it is safe for (27) beginners. It is also fun because it connects to a music speaker with a phone, so riders can enjoy music while (28) hovering on the road. It can also give riders a smooth (29) ride. It runs on electric battery. Its run time is 30 minutes but you may have to wait 2-3 hours for the battery to (30) charge. Because hoverboards are safe, easy to use, and inexpensive, they will be around for long for the children to enjoy.
Một chiếc ván trượt có thể mang lại cho (26) người lái rất nhiều lợi ích. Nó tự cân bằng nên an toàn cho (27) người mới bắt đầu. Nó cũng thú vị vì nó kết nối với loa nghe nhạc với điện thoại, vì vậy người lái có thể thưởng thức âm nhạc khi (28) lượn lờ trên đường. Nó cũng có thể mang lại cho người lái một (29) chuyến đi suôn sẻ. Nó chạy bằng pin điện. Thời gian chạy của nó là 30 phút nhưng bạn có thể phải đợi 2-3 giờ để (30) sạc pin. Bởi vì ván trượt an toàn, dễ sử dụng và không tốn kém nên chúng sẽ tồn tại lâu dài để trẻ thích thú.
Sử dụng thể bị động khi đối tượng chủ ngữ không thể tự thực hiện hành động trong câu.
- Cấu trúc thể bị động với động từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + be V3/ed + (by O)
take – took – taken (v): thực hiện
- Cụm từ: “take measure”: thực hiện biện pháp
- Động từ ở dạng “to V” dùng để chỉ mục đích.
Đáp án: Some measures should be taken to empower laws.
(Một số biện pháp cần được thực hiện để trao quyền cho pháp luật.)
Thì tương lai đơn diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai.
- Cấu trúc viết câu thì tương lai đơn “will” (sẽ): S + will + Vo (nguyên thể).
- Cấu trúc viết câu có tính từ: S + tobe + tính từ + to V.
Đáp án: It will be wonderful to travel with such modern means of transport.
(Sẽ thật tuyệt vời khi được di chuyển bằng những phương tiện giao thông hiện đại như vậy.)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + can/ must / will + Vo (nguyên thể)
Đáp án: If people build a solar power plant, the space must be very huge.
(Nếu người ta xây dựng nhà máy điện mặt trời thì không gian phải rất lớn.)
- Dấu hiệu nhận biết “every year” (hằng năm) => công thức thì hiện khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es
- Trước “July” (tháng Bảy) cần dùng giới từ “in”.
- Trước “Boryeong town” (thị trấn Boryeong) cần dùng giới từ “in”.
Đáp án: Mud Festival takes place in July every year in Boryeong town, Korea.
(Lễ hội Bùn diễn ra vào tháng 7 hàng năm tại thị trấn Boryeong, Hàn Quốc.)
- Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, sở thích.
make + O + V (nguyên thể): khiến cho ai đó…
Đáp án: My favourite type of movie is comedy because it could make me laugh and de-stress after long busy days.
(Thể loại phim yêu thích của tôi là phim hài vì nó có thể khiến tôi cười và giảm căng thẳng sau những ngày dài bận rộn.)
There are more and more people on the earth.
(Ngày càng có nhiều người trên Trái Đất.)
Thông tin: The world’s population is getting bigger and bigger. There’s a population explosion in some countries.
(Dân số thế giới ngày càng đông hơn. Có một sự bùng nổ dân số ở một số quốc gia.)
The author thinks that it is totally bad for the population to continue to increase.
(Tác giả cho rằng việc dân số tiếp tục tăng là điều hoàn toàn tồi tệ.)
Thông tin: I’m not sure if this is good or bad.
(Tôi không chắc điều này là tốt hay xấu.)
When the world’s population increases too much, there will be food wars but water wars.
(Khi dân số thế giới tăng quá nhiều, sẽ có chiến tranh lương thực nhưng chiến tranh nước.)
Thông tin: One day, the world’s population will be too big to feed everyone. When that happens, we’ll have food wars and water wars.
(Một ngày nào đó, dân số thế giới sẽ quá lớn nên không thể nuôi sống tất cả mọi người. Khi điều đó xảy ra, chúng ta sẽ có những cuộc chiến tranh về thức ăn và nguồn nước.)
Natural disaster is one of the factors controlling population.
(Thiên tai là một trong những yếu tố chi phối dân số.)
Thông tin: Many years ago, the population was controlled by famines, a shorter lifespan, diseases and other natural causes.
(Nhiều năm trước, dân số bị kiểm soát bởi nạn đói, tuổi thọ ngắn hơn, bệnh tật và các nguyên nhân tự nhiên khác.)
Although we are rich, we cannot control the length of time we live.
(Dù giàu có nhưng chúng ta không thể kiểm soát được thời gian mình sống.)
Thông tin: We are richer now and so we can control how long we live.
(Bây giờ chúng ta giàu có hơn và vì vậy chúng ta có thể kiểm soát thời gian chúng ta sống.)
The world’s population is getting bigger and bigger. There’s a population explosion in some countries. I’m not sure if this is good or bad. The Earth can only support a limited number of people. One day, the world’s population will be too big to feed everyone. When that happens, we’ll have food wars and water wars. Many years ago, the population was controlled by famines, a shorter lifespan, diseases and other natural causes. We are richer now and so we can control how long we live. This is already causing problems in some countries. Japan, for example, has almost more retired people than working people. This means workers can’t make enough money to look after old people.
Dân số thế giới ngày càng lớn hơn. Có một sự bùng nổ dân số ở một số quốc gia. Tôi không chắc điều này là tốt hay xấu. Trái đất chỉ có thể hỗ trợ một số lượng người hạn chế. Một ngày nào đó, dân số thế giới sẽ quá lớn để nuôi sống tất cả mọi người. Khi điều đó xảy ra, chúng ta sẽ có những cuộc chiến tranh về thức ăn và nguồn nước. Nhiều năm trước, dân số bị kiểm soát bởi nạn đói, tuổi thọ ngắn hơn, bệnh tật và các nguyên nhân tự nhiên khác. Bây giờ chúng ta giàu có hơn và vì vậy chúng ta có thể kiểm soát thời gian chúng ta sống. Điều này đã gây ra vấn đề ở một số quốc gia. Ví dụ, Nhật Bản hầu như có nhiều người về hưu hơn những người đang làm việc. Điều này có nghĩa là người lao động không thể kiếm đủ tiền để chăm sóc người già.
I. Listen and complete each blank with one suitable word.
Recycling means to reuse or (1) ______ something that we would normally throw in the rubbish bin.
Recycling helps our planet (2) ______ we conserve the planet’s natural resources. It helps reduce pollution and greenhouse gases which cause global warming. For example, making new metal cans is (3) ______ difficult than recycling old ones. Recycling one aluminum can save (4) ______ energy to power a computer for 3 hours.
You (5) ______ recycle many things such as paper, cards, metal, material, plastic, leftovers, cooking oil, mobile phones and garden waste.
II. Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’.
IV. Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.
16. These are my books, not _____.
17. Australia is an interesting country. All of _____ big cities are along the coast.
18. Look at the sky, Minh! _____ a beautiful scene!
19. Excuse me, can you show me the way to ____ gas station?
20. Peter, what are you going to do this weekend? – I don’t know. I think I _____ some movies at home.
21. ____ type of future house do you think it will be? – It’ll be a _____.
22. We might have a _________ TV to watch TV programmes from space.
V. Look at the table below about the “three Rs”. Fill in the blanks with the suitable meaning of Reduce – Reuse – Recycle.
VI. Read the passage and decide if the following statements are True (T) or False (F).
Earth Day is a birthday! Just like a birthday is a special day to celebrate a person. Earth Day is a special day that celebrates the Earth. It is a day to remember to take care of our planet.
Earth Day was born on April 22,1970, in San Francisco, California. It is now the largest, most celebrated environmental event worldwide. Every year, many countries around the world join together in the celebration of Earth Day on April 22nd. On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the environment. Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy, plant trees, recycle, and pick up garbage in their communities.
You don’t have to wait for Earth Day though, you can help the environment every day!
26. The first Earth Day was celebrated around the world. ______
27. Earth Day is a day to take care of our planet, Earth. ______
28. A few countries celebrate Earth Day. ______
29. On Earth Day, people do some good things that help the planet. ______
30. Turning lights off is a way to save energy. ______
VII. Read and choose the correct answer to complete the following passage.
Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) ________ Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) ________ up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) ________ Paradise Falls. They save for the trip, but (34) ________ have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) ________. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America.
VIII. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
36. It’s not good for you to stay up late and play games until midnight.
=> You __________________________________.
37. She has never seen the more amazing sight. (most)
=> It’s __________________________________.
38. We haven’t been to Hanoi for three years. (went)
=> The last time __________________________.
39. Sue shouldn’t go out this weekend, or she won’t have time to study.
=> If ___________________________________.
40. How about going to the cinema tonight?
=> Shall ________________________________?
-------------------THE END-------------------
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
36. shouldn’t stay up late and play games until midnight
37. the most amazing sight she has ever seen
38. we went to Hanoi was three years ago
39. Sue goes out this weekend, she won’t have time to study
40. we go to the cinema tonight
to V_nguyên thể + or + V _nguyên thể: để làm gì hoặc làm gì
Recycling means to reuse or (1) remake something that we would normally throw in the rubbish bin.
(Tái chế có nghĩa là tái sử dụng hoặc làm mới cái gì đó thay vì vứt chúng đi như thường lệ.)
Recycling helps our planet (2) because we conserve the planet’s natural resources.
(Tái chế có ích cho hành tinh của chúng ta bởi vì chúng ta cần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên của hành tinh mình.)
Dấu hiệu: “than” => so sánh hơn
“difficult” (tính từ dài) => từ cần điền là “more” hoặc “less”
For example, making new metal cans is (3) more difficult than recycling old ones.
(Ví dụ, làm lon kim loại mới khó hơn là tái chế những lon cũ.)
energy (n): năng lượng => từ cần điền là tính từ hoặc một danh từ
Recycling one aluminum can save (4) enough energy to power a computer for 3 hours.
(Tái chế một lon nhôm tích đủ năng lượng để máy tính hoạt động trong 3 giờ.)
Trước động từ thường “recycle” có thể là động từ khuyết thiếu, trạng từ,…
You (5) can recycle many things such as paper, cards, metal, material, plastic, leftovers, cooking oil, mobile phones and garden waste.
(Bạn có thể tái chế nhiều thứ như giấy, thẻ, kim loại, vật liệu, nhựa, thức ăn thừa, dầu ăn, điện thoại di động và rác thải trong vườn.)
Recycling means to reuse or remake something that we would normally throw in the rubbish bin.
Recycling helps our planet because we conserve the planet’s natural resources. It helps reduce pollution and greenhouse gases which cause global warming. For example, making new metal cans is more difficult than recycling old ones. Recycling one aluminum can save enough energy to power a computer for 3 hours.
You can recycle many things such as paper, cards, metal, material, plastic, leftovers, cooking oil, mobile phones and garden waste.
Tái chế có nghĩa là tái sử dụng hoặc làm mới cái gì đó thay vì vất chúng đi như thường lệ.
Tái chế có ích cho trái đất bởi vì chúng ta cần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên của hành tinh mình. Nó giúp giảm ô nhiễm và khí nhà kính – những yếu tố gây ra sự nóng lên toàn cầu. Ví dụ, làm lon kim loại mới khó hơn là tái chế những lon cũ. Tái chế một lon nhôm tích đủ năng lượng để máy tính hoạt động trong 3 giờ.
Bạn có thể tái chế nhiều thứ như giấy, thẻ, kim loại, vật liệu, nhựa, thức ăn thừa, dầu ăn, điện thoại di động và rác thải trong vườn.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
C. many (pro, determiner) /ˈmeni/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. houseboat (n): nhà trên thuyền
D. skyscraper (n): tòa nhà chọc tr ời
Các đáp án A, C, D là các kiểu nhà.
C. racket (n): vợt chơi cầu lông
Các đáp án A, B, C là các dụng cụ thể thao.
D. hi-tech (adj): công nghệ cao
Các đáp án A, B, D là tính từ, C là danh từ.
B. landmark (n): địa danh nổi tiếng
Các đáp án A, C, D là môn thể thao.
C. washing machine (n): máy giặt
Các đáp án B, C, D là đồ dùng trong nhà.
Đại từ sở hữu dùng thay thế cho cụm “tính từ sở hữu + danh từ” khi không muốn lặp lại danh từ đã dùng trước đó.
Danh từ “books” ở dạng số nhiều, tính từ sở hữu “your” => yours.
(Đây là những cuốn sách của tôi, không phải của bạn.)
Vị trí chỗ trống trước danh từ cần điền một tính từ sở hữu, thay thế cho “Australia” dùng “its”.
Australia is an interesting country. All of its big cities are along the coast.
(Úc là một quốc gia thú vị. Tất cả những thành phố lớn của nó đều ở dọc bờ biển.)
Cấu trúc câu cảm thán với What: What + (a/an) + adj + N!
Cấu trúc câu cảm thán với How: How adj/adv + S + V!
Look at the sky, Minh! What a beautiful scene!
(Nhìn bầu trời kìa Minh! Khung cảnh đẹp quá!)
Danh từ “gas station” được người nói nhắc đến, ngầm hiểu rằng người nghe cũng sẽ biết về địa điểm này => cần dùng mạo từ xác định.
Excuse me, can you show me the way to the gas station?
(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường tới ga tàu không?)
Diễn tả một hành động ở tương lai, quyết định tức thời, không có kế hoạch từ trước.
Dấu hiệu: “I don’t know.”, “I think”
Peter, what are you going to do this weekend? – I don’t know. I think I will watch some movies at home.
(Peter, bạn sẽ làm gì cuối tuần này? – Tôi không biết. Tôi nghĩ tôi sẽ xem phim ở nhà.)
Câu hỏi “What type”: loại nhà nào => loại đáp án B, C. Ở câu trả lời, trước danh từ là mạo từ “a”, không đi kèm “apartment” => loại A.
What type of future house do you think it will be? – It’ll be a palace.
(Bạn nghĩ kiểu nhà tương lai của mình là gì? – Nó sẽ là một cung điện.)
C. remote (adj): biệt lập, ở nơi xa xôi
D. local (adj): thuộc địa phương
We might have a wireless TV to watch TV programmes from space.
(Chúng ta có thể sẽ có một cái ti-vi không dây để xem chương trình truyền hình từ ngoài không gian.)
“using something again”: dùng thứ gì đó lần nữa => reuse: tái sử dụng
“creating new products from used materials”: tạo ra những sản phẩm mới từ vật liệu cũ => recycle: tái chế
“using less of something”: dùng thứ gì đó ít lại => reduce: hạn chế
The first Earth Day was celebrated around the world.
(Ngày Trái Đất đầu tiên được tổ chức trên toàn thế giới.)
Thông tin: Earth Day was born on April 22,1970, in San Francisco, California.
(Ngày Trái Đất có từ ngày 22 tháng 4 năm 1970, tại San Francisco, California.)
Earth Day is a day to take care of our planet, Earth.
(Ngày Trái Đất là một ngày để quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta, Trái Đất.)
Thông tin: Just like a birthday is a special day to celebrate a person, Earth Day is a special day that celebrates the Earth. It is a day to remember to take care of our planet.
(Ngày Trái Đất cũng là một ngày đặc biệt để mọi người hướng về Trái đất. Đó là một ngày nhắc nhở mọi người cần quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta.)
A few countries celebrate Earth Day.
(Một vài quốc gia kỷ niệm Ngày Trái Đất.)
Thông tin: Every year, many countries around the world join together in the celebration of Earth Day on April 22nd.
(Hàng năm, nhiều quốc gia trên thế giới cùng nhau tham gia lễ kỷ niệm Ngày Trái đất vào ngày 22 tháng 4.)
On Earth Day, people do some good things that help the planet.
(Vào ngày Trái Đất, mọi người làm một vài việc có ích cho hành tinh mình.)
Thông tin: On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the environment.
(Vào ngày Trái Đất, mọi người hướng về Trái Đất bằng cách làm những việc giúp bảo vệ môi trường.)
Turning lights off is a way to save energy.
(Tắt đèn là một cách để tiết kiệm năng lượng.)
Thông tin: Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy, plant trees, recycle, and pick up garbage in their communities.
(Một vài điều có ích cho Trái Đất mà mọi người thường làm là: tắt đèn để tiết kiệm năng lượng, trồng cây, tái chế và nhặt rác trong nơi công cộng.)
Ngày Trái Đất cũng là một ngày sinh nhật! Như thường lệ, sinh nhật là một ngày đặc biệt kỷ niệm ngày ra đời của một ai đó. Ngày Trái Đất cũng là một ngày đặc biệt để mọi người hướng về Trái Đất. Đó là một ngày nhắc nhở mọi người cần quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta.
Ngày Trái Đất có từ ngày 22 tháng 4 năm 1970, tại San Francisco, California. Ngày nay, nó trở thành sự kiện môi trường lớn nhất, được nhiều người đón nhận nhất trên toàn thế giới. Hàng năm, nhiều quốc gia trên thế giới cùng nhau tham gia lễ kỷ niệm Ngày Trái Đất vào ngày 22 tháng 4. Vào ngày Trái Đất, mọi người hướng về Trái Đất bằng cách làm những việc giúp bảo vệ môi trường. Một vài điều có ích cho Trái Đất mà mọi người thường làm là: tắt đèn để tiết kiệm năng lượng, trồng cây, tái chế và nhặt rác nơi công cộng.
Bạn không cần phải chờ đến ngày Trái Đất, bạn có thể làm những điều có ích môi trường mỗi ngày!
be produced by sb/st: được sản xuất bởi ai/ cái gì
Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) by Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures.
(“Vút bay” là một bộ phim phiêu lưu tình cảm hài kịch hoạt hình 3D trên máy tính của Mỹ được sản xuất bởi Pixar Animation Studios và được phát hành bởi Walt Disney Pictures.)
Dấu hiệu: “marry”, “live” => từ cần điền chia thì hiện tại đơn
Carl and Ellie (32) grow up, marry and live in the restored house.
(Carl và Ellie lớn lên, kết hôn và sống trong ngôi nhà được khôi phục lại.)
After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) visiting Paradise Falls.
(Sau khi Ellie bị sảy thai và họ được biết họ không thể có con, cặp vợ chồng nhớ lại giấc mơ thời thơ ấu của họ là được đến thăm thác Thiên Đường.)
B. repeated (adj): lặp đi lặp lại, liên tục
Trước động từ “spend” => cần trạng từ
They save for the trip, but (34) repeatedly have to spend the money on more pressing needs.
(Họ tiết kiệm cho chuyến đi, nhưng liên tục phải chi tiền cho những nhu cầu cấp thiết hơn.)
However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) balloons.
(Tuy nhiên, Carl quyết tâm giữ lời hứa với Ellie bằng cách biến ngôi nhà của mình thành một chiếc khinh khí cầu tạm thời bằng cách sử dụng hàng ngàn quả bóng bay heli.)
Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) by Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) grow up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) visiting Paradise Falls. They save for the trip, but (34) repeatedly have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) balloons. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America.
“Vút bay” là một bộ phim phiêu lưu tình cảm hài kịch hoạt hình 3D trên máy tính của Mỹ được sản xuất bởi Pixar Animation Studios và được phát hành bởi Walt Disney Pictures. Bộ phim tập trung vào một người góa vợ già tên Carl Fredricksen (Ed Asner) và một cậu bé hay sốt sắng tên là Russell (Jordan Nagai). Carl và Ellie lớn lên, kết hôn và sống trong ngôi nhà được tu sửa lại. Sau khi Ellie bị sảy thai và họ được cho biết họ không thể có con, cặp vợ chồng nhớ lại giấc mơ thời thơ ấu của họ là được đến thăm thác Thiên Đường. Họ tiết kiệm cho chuyến đi, nhưng liên tục phải chi tiền cho những nhu cầu cấp thiết hơn. Cuối cùng thì ông già Carl cũng có thể sắp xếp cho chuyến đi nhưng Ellie đột nhiên ngã bệnh, phải nhập viện và qua đời. Nhiều năm sau kể từ ngày hôm ấy, Carl vẫn sống trong ngôi nhà bằng cách bướng bỉnh từ chối mọi yêu cầu trong khi những ngôi nhà lân cận bị tháo dỡ và thay thế bằng những tòa nhà chọc trời. Tuy nhiên, Carl quyết tâm giữ lời hứa với Ellie bằng cách biến ngôi nhà của mình thành một chiếc khinh khí cầu tạm thời bằng cách sử dụng hàng ngàn quả bóng bay heli. Ngôi nhà bay gặp phải một cơn bão mây vũ tích và kết thúc hành trình trên bầu trời Nam Mỹ.
It’s (not) good + for sb + to V_nguyên thể = S + should (not) + V_nguyên thể
It’s not good for you to stay up late and play games until midnight.
(Nó không tốt cho sức khỏe khi bạn thức khuya và chơi game đến nửa đêm.)
Đáp án: You shouldn’t stay up late and play games until midnight.
(Bạn không nên thức khuya và chơi game đến nửa đêm.)
S + have/has + never + P2 + the more + adj + N : Ai đó chưa bao giờ làm một điều gì như thế nào
= S + be + the + tính từ so sánh nhất + N + (that) S + have/has (+ ever) + P2
She has never seen the more amazing sight.
(Cô chưa bao giờ nhìn thấy cảnh tượng tuyệt vời hơn thế này.)
Đáp án: It’s the most amazing sight she has ever seen.
(Đó là cảnh tượng tuyệt vời nhất mà cô từng thấy.)
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
S + haven’t/hasn’t + P2 (+ O) + for/since + khoảng/ mốc thời gian: Ai đó đã không làm gì tính đến nay được bao lâu rồi
= The last time + S + V cột 2 (+ O) + was + khoảng/ mốc thời gian: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào
We haven’t been to Hanoi for three years.
(Chúng tôi đã đến Hà Nội được ba năm.)
Đáp án: The last time we went to Hanoi was three years ago.
(Lần cuối cùng chúng tôi đến Hà Nội là ba năm trước.)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: S + V (hiện tại), S + will (not)/ won’t + Vo
Sue shouldn’t go out this weekend, or she won’t have time to study.
(Sue không nên đi chơi vào cuối tuần này, hoặc là cô ấy sẽ không có thời gian để học.)
Đáp án: If Sue goes out this weekend, she won’t have time to study.
(Nếu Sue đi chơi vào cuối tuần này, cô ấy sẽ không có thời gian để học.)
How about + V_ing? = Shall we + V_nguyên thể?
How about going to the cinema tonight?
Đáp án: Shall we go to the cinema tonight?
(Chúng ta sẽ đi xem phim tối nay chứ?)
- Môi trường bột dạng khan MacConkey số 3 dùng để phát hiện và định lượng vi sinh dạng coli, bao gồm Escherichia coli, đồng thời phân lập và xác định các loài Salmonella và Shigella trong các mẫu lâm sàng và thực phẩm. Điều chỉnh từ môi trường MacConkey gốc bằng việc thêm vào một số muối mật (bile salts) chọn lọc, cho môi trường cải tiến với sự biệt hóa cao hơn giữa các sinh vật dạng coli và các sinh vật không lên men lactose trong khi hoàn toàn ức chế các sinh vật cầu khuẩn Gram dương.
Môi trường thạch MacConkey Số 3 (công thức US)
+ Điều kiện bảo quản và Hạn sử dụng
- Bảo quản môi trường bột ở nhiệt độ 10-30°C và sử dụng trước hạn sử dụng được in trên bao bì.
- Bảo quản môi trường đã chuẩn bị ở nhiệt độ 2-8°C.
- Môi trường bột: màu nâu, dạng hạt mịn- Môi trường đã chuẩn bị: Màu rơm sẫm với các hạt mịn màu nâu