Sách Ngữ Văn Lớp 8 Tập 1 Trang 24 Thực Hành Tiếng Việt

Sách Ngữ Văn Lớp 8 Tập 1 Trang 24 Thực Hành Tiếng Việt

Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 8 được Bộ Giáo Dục và Đào Tạo biên soạn.Cuốn sách gồm hai tập Cập nhật các nội dung tương tác và dữ liệu mở rộng (đọc diễn cảm, thông tin tác giả – tác phẩm, hướng dẫn phân tích tác phẩm, phim tư liệu – trích đoạn chuyển thể văn học của tác phẩm)… Mục lục Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 8 Sách Giáo Khoa Ngữ Văn Lớp 8 Tập 1 Tôi đi học Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu) Trường từ vựng Bố cục của văn bản Tức nước vỡ bờ (trích Tắt đèn) Xây dựng đoạn văn trong văn bản Viết bài tập làm văn số 1 – Văn tự sự (làm tại lớp) Lão Hạc Từ tượng hình, từ tượng thanh Liên kết các đoạn văn trong văn bản Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội Tóm tắt văn bản tự sự Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự Trả bài tập làm văn số 1 Cô bé bán diêm (trích) Trợ từ, thán từ Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê) Tình thái từ Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm Chiếc lá cuối cùng (trích) Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Hai cây phong (trích Người thầy đầu tiên) Nói quá Viết bài tập làm văn số 2 – Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm (làm tại lớp) Ôn tập truyện kí Việt Nam Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 Nói giảm nói tránh Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm Câu ghép Trả bài tập làm văn số 2 Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh Ôn dịch, thuốc lá Câu ghép (tiếp theo) Phương pháp thuyết minh Bài toán dân số Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh Chương trình địa phương (phần Văn) Dấu ngoặc kép Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng Viết bài tập làm văn số 3 – Văn thuyết minh (làm tại lớp) Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Đập đá ở Côn Lôn Ôn luyện về dấu câu Thuyết minh về một thể loại văn học Muốn làm thằng Cuội Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt Trả bài tập làm văn số 3 Hai chữ nước nhà (trích) Hoạt động ngữ văn: Làm thơ bảy chữ Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I

Hướng dẫn giải Bài tập 1 trang 13 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới

1. What do you usually do with your friends in your free time?

(Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?)

I usually go shopping, play team sports, cook at home with my family, share favourite books with friends.

(Tôi thường đi mua sắm, chơi các môn thể thao đồng đội, nấu ăn ở nhà với gia đình, chia sẻ những cuốn sách yêu thích với bạn bè.)

Giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Skills 1 cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 2: Life in the Countryside SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 24.

Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 8 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 8. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi sau)

2. Which of the following adjectives describe the picture?

1. paddy fields, cattle (buffaloes), farmers, a combine harvester, a lake / pond, trees, houses, a dirt road, horizon, etc.

1. Bạn có thể thấy gì trong đó?

- Ruộng lúa, gia súc (trâu), nông dân, máy gặt đập liên hợp, hồ/ao, cây cối, nhà cửa, con đường đất, chân trời, v.v.

2. Các tính từ nào sau đây miêu tả bức tranh?

- peaceful, vast, picturesque (thanh bình, rộng lớn, đẹp như tranh vẽ)

Read the text about life in a village in Viet Nam. Match the highlighted words in the text with their meanings. (Đọc văn bản về cuộc sống ở một ngôi làng ở Việt Nam. Nối các từ được đánh dấu trong văn bản với ý nghĩa của chúng.)

I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle. People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.

Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Nam Việt Nam. Khung cảnh nơi đây đẹp tựa tranh vẽ với những cánh đồng bạt ngàn trải dài tít tắp. Những ngôi nhà được bao quanh bởi cây xanh. Có hồ, ao và kênh rạch ở đây và ở đó. Không khí trong lành và mát mẻ. Cuộc sống ở đây dường như di chuyển chậm hơn ở các thành phố. Người dân làm việc rất chăm chỉ. Họ trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc. Vào thời điểm thu hoạch, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch mùa màng của mình. Nhiều gia đình sống bằng nghề trồng cây ăn trái trong vườn. Những người khác sống bằng nghề đánh bắt cá ở hồ, ao và kênh rạch. Cuộc sống ở làng rất thoải mái cho trẻ em. Họ chơi các trò chơi truyền thống. Đôi khi họ giúp cha mẹ hái trái cây và chăn gia súc. Mọi người trong làng tôi biết rõ về nhau. Họ rất thân thiện và mến khách. Họ thường gặp nhau vào buổi tối, ăn trái cây, đánh cờ, hát dân ca và trò chuyện về các hoạt động hàng ngày.

1 - c: stretching - covering a large area of land

(trải dài – bao phủ một vùng đất rộng lớn)

2 - a: canals - small passages used for carrying water to fields, crops, etc.

(kênh đào – một đoạn nhỏ dùng để mang nước đến cánh đồng, hay vùng trồng nông sản v.v)

3 - d: cultivate - to grow plants or crops.

(trồng trọt – trồng cây hoặc nông sản)

4 - b: orchards - place where people grow fruit trees

(vườn ăn trái – nơi mọi người trồng cây ăn quả)

Read the text again and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc văn bản một lần nữa và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

1. Life in the author's village is very peaceful.

2. The people in the village work very hard.

3. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.

4. The children are always busy helping their parents.

5. The villagers get along well.

1. Cuộc sống ở làng quê của tác giả thật yên bình.

2. Người dân trong làng làm việc rất chăm chỉ.

3. Dân làng chỉ sống bằng nghề đánh bắt cá ở hồ, ao, rạch.

4. Con cái luôn bận rộn giúp đỡ cha mẹ.

Make notes about the village or town where you live or which you know (Ghi chú về ngôi làng hoặc thị trấn nơi bạn sống hoặc nơi bạn biết).

Work in groups. Take turns to talk about the village or town where you live or which you know. Use the information in 4. (Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về ngôi làng hoặc thị trấn nơi bạn sống hoặc bạn biết. Sử dụng thông tin bài 4).

I live in Duong Lam. It's an old village outside Ha Noi. It has ancient pagoda, traditional houses and temples.

Tôi sống ở Đường Lâm. Đó là một ngôi làng cổ bên ngoài Hà Nội. Nó có chùa cổ, nhà truyền thống và đền thờ.